Niêm yết Quy trình ISO: Cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại điện cho thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
1. MỤC ĐÍCH
Sở Công Thương thiết lập, ban hành, duy trì và cải tiến quy trình cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện cho Thương nhân nước ngoài tại Việt Nam để đảm bảo các công việc được thực hiện một cách chính xác, nhanh chóng và đúng theo quy định pháp luật hiện hành.
2. PHẠM VI
2.1. Phạm vi áp dụng
Quy trình này áp dụng vào các quá trình: Cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện cho Thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
2.2. Trách nhiệm và quyền hạn
- Lãnh đạo Sở: Phê duyệt thuộc thẩm quyền của mình.
- Lãnh đạo phòng: Phân công công việc trong phòng, kiểm tra, đôn đốc việc xử lý hồ sơ của đơn vị yêu cầu theo đúng quy định.
- Chuyên viên: Thực hiện công việc theo sự phân công của Lãnh đạo phòng và có trách nhiệm xử lý hồ sơ của đơn vị yêu cầu theo đúng quy định.
- Chuyên viên lưu hồ sơ: Lưu kho, bảo quản hồ sơ; tạo sự dễ tìm, dễ tra cứu hồ sơ; không để thất lạc, mất mát, hư hỏng hồ sơ.
3. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
3.1. Định nghĩa, thuật ngữ
Đơn vị yêu cầu: Là tổ chức/ cá nhân có yêu cầu giải quyết hồ sơ hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang.
3.2. Các từ viết tắt
- Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu: Phòng XNK
- Biểu mẫu: BM
- Phụ lục PL
- Trung tâm phục vụ hành chính công: TTPVHCC.
4. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4.1. Tài liệu tham khảo
- Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015
- Quy trình tiếp nhận và trả kết quả: QT-VP-04.
4.2. Căn cứ pháp lý theo mục 5.1
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 |
Căn cứ pháp lý |
||||
|
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 1 năm 2016 quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. - Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghịđịnh 07/2016/NĐ-CP ngày 25/1/2016 về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. - Thông tư số 133/2012/TT-BTC ngày 13/08/2012 của Bộ Tài Chính Quy định chếđộ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. - Quyết định số 4846/QĐ-BCT ngày 09/12/2016 của Bộ Công thương về việc Quyết định Phê duyệt Phương án tổng thểđơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công thương năm 2017; - Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính - Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. - Thông tư 09/2011/TT-BNV ngày 03/6/2011 quy định về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành phổ biến trong hoạt động của cơ quan, tổ chức - Căn cứ Quyết định số 1908/QĐ-UBND ngày 05/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Giang; - Quyết định 323/QĐ-UBND ngày 01/3/2019 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính |
||||
5.2 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
||
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại điện, theo Mẫu MĐ-01 Thông tư 11/2016/TT-BCT |
x |
|
||
|
Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài (phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam); |
|
x |
||
|
Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/ bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại diện; |
x |
|
||
|
Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sư tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất; |
|
x |
||
|
Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện; |
|
x |
||
|
Tài liệu về địa diểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện bao gồm: - Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện. - Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện (theo quy định tại điều 28 của Nghị định 07/2016/NĐ-CP và quy định pháp luật có liên quan); |
|
x |
||
Lưu ý: Đối với các tài liệu, thành phần hồ sơ là tiếng nước ngoài: Đề nghị thương nhân dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam; phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam. |
|||||
5.3 |
Số lượng hồ sơ |
||||
|
01 (bộ). |
||||
5.4 |
Thời gian xử lý |
||||
|
08 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Không xác nhận phải trả lời lý do |
||||
5.5 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả |
||||
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang |
||||
5.6 |
Lệ phí |
||||
|
3.000.000 VNĐ/giấy phép. Theo Thông tư số 133/2012/TT-BTC ngày 13/08/2012 của Bộ Tài Chính Quy định chếđộ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. |
||||
5.7 |
Các bước xử lý công việc |
||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/ Kết quả |
|
B1 |
Công chức Một cửa tiếp nhận hồ sơ theo quy định và cập nhật hồ sơ điện tử; chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu (thực hiện theo quy trình QT-VP-04) |
- Cán bộ TN&TKQ |
½ ngày |
- Thành phần hồ sơ theo mục 5.2 - Mẫu số 01- Giấy tiếp nhận; |
|
B2 |
Kiểm tra tính phù hợp của hồ sơ tại thời điểm tiếp nhận và phân công Chuyên viên xử lý theo phiếu chuyển |
- Lãnh đạo KT - Chuyên viên |
½ ngày |
|
|
B3 |
Thẩm định hồ sơ: - Thẩm định thành phần hồ sơ: xem xét thành phần hồ sơ - Thẩm định nội dung hồ sơ: xem xét hồ sơ, đối chiếu với các quy định tại Điều 10, 11 Nghịđịnh 07/2016/NĐ-CP ngày 25/1/2016. Nếu đầy đủ và hợp lệ thì chuyển sang bước tiếp theo; Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ tham mưu văn bản thông báo trong đó nêu rõ lý do, nội dung cần sửa đổi, bổ sung trình Lãnh đạo Sở để gửi TTPVHCC để trả lại hồ sơ cho tổ chức, công dân. |
- Chuyên viên - Lãnh đạo phòng - TTPVHCC
|
02ngày |
|
|
B4 |
Tổng hợp hồ sơ, soạn thảo giấy phép thành lập VPDD trình lãnh đạo phòng xem xét |
- Chuyên viên - Lãnh đạo phòng
|
02 ngày |
- Mẫu GP-01 theo Thông tư 11/2016/TT-BCT |
|
B5 |
Kiểm tra Giấy phépdo Chuyên viên soạn thảo so với hồ sơ của đơn vị yêu cầu: - Nếu đạt: Ký vào Giấy phép trình Lãnh đạo Sở ký giấy chứng nhận, - Nếu chưa đạt: cho ý kiến vào Giấy phépvà nêu rõ lý do và quay lại B.5 |
Lãnh đạo phòng |
01 ngày |
- Mẫu GP-01 theo Thông tư 11/2016/TT-BCT |
|
B6 |
- Lãnh đạo Sở xem xét tài liệu, hồ sơ nếu hợp lệ ký Giấy phép. - Nếu không cấp đề nghị nêu rõ lý do vào Biên bản làm việc và chuyển về B5 |
Lãnh đạo Sở |
½ ngày |
-Mẫu GP-01 theo Thông tư 11/2016/TT-BCT |
|
B7 |
Tiếp nhận kết quả, chuyển bộ phận văn thư hoàn thiện Văn bản xác nhận - chuyển TTPVHCC Giấy phép |
- Chuyên viên; - Bộ phận văn thư |
½ ngày |
- Mẫu GP-01 theo Thông tư 11/2016/TT-BCT |
|
B8 |
Trả lại kết quả cho tổ chức/công dân và thu lệ phí. (thực hiện theo quy trình QT-VP-04) |
TTPVHCC
|
01 ngày |
- Mẫu GP-01 theo Thông tư 11/2016/TT-BCT |
|
Lưu ý |
|
6. BIỂU MẪU
TT |
Tên Biểu mẫu |
Ký hiệu |
1 |
Đơn đề nghị cấp giấy phép văn phòng đại diện |
Mẫu MĐ-01 Thông tư 11/2016/TT-BCT |
2 |
Giấy phép thành lập văn phòng đại diện |
Mẫu GP-01 theo Thông tư 11/2016/TT-BCT |
- HỒ SƠ LƯU: Bao gồm các thành phần sau
STT |
Văn bản lưu (bản sao) |
Thời gian lưu |
Trách nhiệm lưu |
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại điện, theo Mẫu MĐ-01 Thông tư 11/2016/TT-BCT |
05 năm |
Phòng XNK |
|
Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài (phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam); |
||
|
Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/ bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại diện; |
||
|
Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sư tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất; |
||
|
Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện; |
||
|
Tài liệu về địa diểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện bao gồm: - Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm đểđặt trụ sở Văn phòng đại diện. - Bản sao tài liệu vềđịa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện (theo quy định tại điều 28 của Nghịđịnh 07/2016/NĐ-CP và quy định pháp luật có liên quan); |
||
|
Giấy phép thành lập văn phòng đại diện |
05 năm |
Phòng XNK |
Hết thời gian lưu trữ, hồ sơ được chuyển về bộ phận văn thư lưu trữ theo quy định |