Tình hình giá cả thị trường tỉnh Bắc Giang tháng 05 năm 2022

|
查看数次:
font-size: A- A A+
Đọc bài viết
Cùng kỳ năm trước, Bắc Giang là tâm dịch của cả nước, hầu hết mọi hoạt động sản xuất kinh doanh bị đình trệ. Hiện nay hoạt động thương mại, dịch vụ trên địa bàn tỉnh đang phục hồi nhanh và tăng trưởng mạnh trở lại sau khi dịch Covid-19 được kiểm soát và bình thường mới. Trong tháng 5/2022, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu các ngành dịch vụ, vận tải hầu hết đều tăng so với tháng trước cũng như cùng kỳ năm trước; dịch vụ du lịch lữ hành đã có nhiều khởi sắc trở lại từ cuối tháng trước… Tuy nhiên, do một số nguyên nhân như thu nhập, sự tác động của yếu tố giá cũng như thói quen tiêu dùng của người dân có sự thay đổi... dẫn đến sức mua nói chung vẫn chưa đạt như kỳ vọng.

Theo số liệu của Cục Thống kê tỉnh Bắc Giang, chỉ số giá tiêu dùng toàn tỉnh tháng 05/2022 tăng 0,2% so với tháng trước và tăng 3,64% so với bình quân cùng kỳ, do tác động của một số nhóm hàng. Nhóm hàng chỉ số tăng: đồ uống và thuốc lá 0,85%; may mặc, mũ nón, giầy dép 0,24%; giao thông 2,65%; văn hóa, giải trí và du lịch 0,50%; hàng hóa và dịch vụ khác 0,29%. Nhóm hàng chỉ số giảm: hàng ăn và dịch vụ ăn uống 0,17%; nhà ở, điện, nước, chất đốt và VLXD 0,49%; thiết bị và đồ dùng gia đình 0,1%. Nhóm hàng ổn định, biến động nhẹ: bưu chính viễn thông; Giáo dục; Thuốc và thiết bị y tế.

Tổng mức bán lẻ hàng hóa, dịch vụ tháng 5 ước đạt 3.252 tỷ đồng, tăng 3,7% so với tháng trước; cộng dồn 5 tháng đầu năm ước đạt 15.435 tỷ đồng, ước 6 tháng đầu năm đạt 18.795 tỷ đồng, tăng 14,1% so với cùng kỳ, đạt 51,5% kế hoạch năm 2022. Trong đó: Tổng mức bán lẻ hàng hoá tháng 5 ước đạt 2.950 tỷ đồng, tăng 3,3% so với tháng trước; cộng dồn 5 tháng đầu năm ước đạt 14.088 tỷ đồng, ước 6 tháng đầu năm đạt 17.128 tỷ đồng, tăng 14,9% so với cùng kỳ. Doanh thu dịch vụ tháng 5 ước đạt 303 tỷ đồng, tăng 6,8% so với tháng trước; cộng dồn 5 tháng đầu năm ước đạt 1.347 tỷ đồng, ước 6 tháng đầu năm đạt 1.667 tỷ đồng, tăng 7,0% so với cùng kỳ. Giá cả hàng hóa dịch vụ có biến động theo giá cả trên thế giới và ảnh hưởng tình hình chiến sự Nga - Ukraina đã tác động làm thiếu hụt nguồn cung dẫn đến giá một số hàng hóa, dịch vụ vẫn ở mức cao như xăng dầu, gas, vật liệu xây dựng, thực phẩm, cước vận tải....

Diễn biến giá của một số nhóm hàng thiết yếu

Giá cả các mặt hàng tiêu dùng trên địa bàn tỉnh về cơ bản ổn định. Giá xăng dầu tăng, giá vàng biến động với biên độ tăng giảm do tác động của giá thế giới. Giá thịt lợn giảm nhẹ, giá các mặt hàng rau xanh ổn định.

- Nhóm hàng lương thực:

Giá bán lẻ các loại gạo ổn định, tăng nhẹ tùy từng loại. Cụ thể: gạo khang dân: 14.000-14.500đ/kg; gạo tám thơm: 16.500-20.000 đ/kg; gạo nếp: 28.000 - 35.000 đ/kg.

- Nhóm hàng thực phẩm:

Giá gia cầm, cá tăng nhẹ, giá lợn hơi giảm nhẹ và giữ ổn định do nguồn cung dồi dào: Giá lợn hơi trung bình dao động từ 55-60.000đ/kg; giá thịt lợn móc từ 75-80.000đ/kg; giá bán lẻ thịt lợn dao động từ 80-120.000đ/kg tùy từng loại. Mông sấn trung bình 90-100.000đ/kg; thịt thăn, ba chỉ 100-120.000đ/kg. Nhóm các thực phẩm thay thế như gia cầm, cá, trứng, hải sản… giá tăng nhẹ. Giá thịt bò ở mức 220.000-260.000đ/kg; cá chép: 60.000-75.000 đ/kg; cá chuối 90.000 - 110.000 đ/kg; cá rô phi: 30-40.000đ/kg; gà ta lông: 55.000 - 75.000 đ/kg; trứng gà ta: 28.000 - 35.000 đ/chục.

- Rau, củ, quả: Các mặt hàng rau củ quả ở chợ. Cụ thể: Giá bán lẻ một số loại: Các loại rau xanh 5-10.000 đ/mớ (~5-12.000đ/kg); Bí xanh, bí ngô 10.000đ/kg; cà chua: 5-7.000 đ/kg.

  • Các mặt hàng thiết yếu công nghệ (Bánh kẹo, mỳ tôm, mỳ gạo, dầu ăn, nước uống đóng chai..): Nguồn cung dồi dào, giá cả ổn định, theo mức giá niêm yết của nhà sản xuất.
  • Năm 2022, diện tích vải thiều toàn tỉnh duy trì 28.300 ha, sản lượng dự kiến trên 180.000 tấn, trong đó vải chín sớm 6.750ha, sản lượng ước đạt 60.000 tấn; vải thiều chính vụ diện tích 21.250ha, sản lượng ước đạt 120.000 tấn. Thời gian thu hoạch dự kiến từ ngày 20/5-30/7/2022 (vải chín sớm bắt đầu thu hoạch từ 20/5-10/6; vải thiều chính vụ từ 10/6-30/7). Vải thiều sớm đầu vụ tiêu thụ thuận lợi, giá cao. Giá bán trung bình từ 25-40.000đ/kg tuỳ từng loại.
  • Mặt hàng xăng dầu

Hiện nay, nguồn cung xăng dầu trong nước đáp ứng khoảng 75% nhu cầu thị trường, còn lại 25% là nhập khẩu. Do ảnh hưởng giá xăng dầu thế giới, và việc bảo trì, giảm công suất của nhà máy lọc dầu trong nước đã ảnh hưởng đến nguồn cung và giá cả mặt hàng thiết yếu này. Trong tháng 05, giá xăng dầu điều chỉnh tăng mạnh, theo chu kỳ 3 lần điều chỉnh (ngày 04/5 ; 11/5 ; 23/5). Mức giá tại kỳ điều chỉnh cuối cùng trong tháng: Xăng RON 95-V: 31.250 đ/lít,  RON 95-III: 30.650 đ/lít, Xăng sinh học E5 RON 92-II: 29.630/lít; Dầu Điêzen 0,001S-V: 26.350 đ/lít; Dầu hỏa: 24.400 đ/lít.

- Mặt hàng khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)

Giá gas (LPG) trong nước điều chỉnh giảm do ảnh hưởng của giá gas thế giới. Giá gas tháng 5/2022: bán lẻ trong nước được điều chỉnh giảm với mức 29.000 đồng/bình 12kg, và 109.000 đồng/bình 45 kg (bình gas công nghiệp). Giá gas bán lẻ tối đa sau khi tăng đến tay người tiêu dùng không vượt quá 480.000đồng /bình 12kg; và 1.690.000 đồng/bình 45kg.

- Giá vàng và đô la Mỹ

Theo số liệu của Cục Thống kê tỉnh, chỉ số giá vàng tháng 5/2022 giảm 1,06% so với tháng trước và tăng 2,08% so với cùng kỳ năm trước. Giá vàng chịu tác động mạnh mẽ từ tình hình kinh tế, chính trị thế giới. Giá vàng hiện vẫn ở mức cao, trong tháng biến động lên xuống ở mức trên 68 triệu đồng/lượng.

Tỷ giá đô la Mỹ loại tờ 50-100USD tháng 05/2022 tăng 0,6% so với tháng trước và giảm 0,74% so với cùng kỳ năm trước. Cụ thể, tỷ giá đô la Mỹ niêm yết tại các ngân hàng thương mại giao động ở mức 22.750 – 22.950 VND/USD.

Dự báo giá cả thị trường tháng tới

Hiện dịch bệnh trên địa bàn tỉnh cơ bản được kiểm soát tốt. Tỉnh Bắc Giang đang chuyển trạng thái “bình thường mới”; các hoạt động sản xuất được hoạt động, thương mại dịch vụ, nhà hàng ăn uống, văn hoá du lịch phục hồi, tăng trưởng mạnh mẽ trở lại. Một số mặt hàng xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG), giá vàng và tỷ giá đô la Mỹ sẽ tiếp tục có những biến động theo tác động của thị trường thế giới.

Một số giải pháp bình ổn thị trường

- Theo dõi sát diễn biến tình hình thị trường, giá cả hàng hóa, kịp thời tham mưu UBND tỉnh phương án tháo gỡ khó khăn phát sinh. Xúc tiến thương mại, kết nối giao thương, thúc đẩy tiêu thụ nông sản thực phẩm của tỉnh, nhất là sản phẩm Vải thiều vào mùa vụ.

- Phối hợp với các ngành chức năng, tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát, chống buôn lậu, gian lận thương mại, chống sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng kém chất lượng; kịp thời phát hiện và xử lý theo quy định của pháp luật đối với các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm.

- Phối hợp với các sở, ngành của tỉnh tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển sản xuất, kinh doanh./.

 

GIÁ BÁN LẺ MỘT SỐ MẶT HÀNG THIẾT YẾU

                       Trên thị trường tỉnh Bắc Giang tháng 5 năm 2022

 

TT

Mặt hàng

ĐVT

Tháng trước (kỳ trước)

Tháng báo cáo

Mức tăng giảm

1

Gạo khang dân

đ/kg

14.500

14.500

-

 

Gạo PC

đ/kg

15.500

16.000

+500

2

Gạo tám thơm

đ/kg

16.000-20.000

16.000-20.000

-

3

Gạo nếp

đ/kg

28.000-35.000

28.000-35.000

+1.000

4

Đậu xanh loại I

đ/kg

56.000

56.000

-

5

Thịt lợn ba chỉ

đ/kg

90-110.000

90-110.000

-

6

Thịt lợn sấn mông

đ/kg

80-100.000

80-100.000

-

7

Cá quả 1kg/con trở lên

đ/kg

110.000

110.000

-

8

Gà ta 1kg trở lên (gà lông)

đ/kg

75.000

75.000

-

9

Thịt bò

đ/kg

250.000

250.000

-

10

Đường RE

đ/kg

18.000

18.000

-

11

Sữa hộp đặc nhãn Ông thọ

đ/hộp

20.000

20.000

-

12

Dầu ăn Neptuyn

đ/lít

50.000

50.000

-

13

Muối iốt tinh

đ/kg

6.000

6.000

-

14

Muối iốt Hải Châu 250g/túi

đ/túi

4.500

4.500

-

15

Mỳ chính AJNOMTO 1kg/túi

đ/túi

62.000

62.000

-

16

Nước mắm Nam ngư

đ/chai

20.500

20.500

-

17

Trứng vịt

đ/quả

3.000

3.000

-

18

Trứng gà ta

đ/quả

3.500

3.500

-

19

Giấy tập kẻ ngang loại 72 trang

đ/tập

7.000

7.000

-

20

Xà phòng ômô

đ/túi

48.000

48.000

-

22

Xăng RON 95-IV

đ/lít

28.590

31.250

+2.660

21

Xăng sinh học E5 RON 92-II

đ/lít

27.130

29.630

+2.480

23

Dầu Điêzen 0,001S-V

đ/kg

26.150

26.350

+200

24

Dầu hỏa

đ/lít

23.820

24.400

+580

25

Gas (loại 12kg/bình)

đ/bình

510.000

480.000

-30.000

Ong Hậu - QLTM 

平均 (0 票)

Statistical Access Statistical Access

User Online: 20,133
Total visited in day: 1,146
Total visited in Week: 1,145
Total visited in month: 236,652
Total visited in year: 1,312,863
Total visited: 14,791,320