Niêm yết Quy trình ISO: Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại theo hình thức mang tính may rủi trên địa bàn 1 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

|
ページビュー:
font-size: A- A A+
Đọc bài viết

1. MỤC ĐÍCH

Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang thiết lập, ban hành, duy trì và cải tiến quy trình đăng ký sửa đổi, bổ sung thực hiện khuyến mại bằng văn bản để đảm bảo các công việc được thực hiện một cách chính xác, nhanh chóng và đúng theo quy định pháp luật hiện hành.

2. PHẠM VI

2.1. Phạm vi áp dụng:

Quy trình này áp dụng vào các quá trình: Cấp giấy sửa đổi, bổ sung đăng ký thực hiện khuyến mại cho các thương nhân (gọi chung là các đơn vị) thực hiện khuyến mại trên phạm vi địa bàn tỉnh.

2.2. Trách nhiệm và quyền hạn:

- Giám đốc Sở: Phê duyệt thuộc thẩm quyền của mình

- Lãnh đạo phòng: Phân công công việc trong phòng, kiểm tra, đôn đốc việc xử lý hồ sơ của đơn vị yêu cầu theo đúng quy định.

- Chuyên viên: Thực hiện công việc theo sự phân công của Lãnh đạo phòng và có trách nhiệm xử lý hồ sơ của đơn vị yêu cầu theo đúng quy định.

- Chuyên viên lưu hồ sơ: Lưu kho, bảo quản hồ sơ; tạo sự dễ tìm, dễ tra cứu hồ sơ; không để thất lạc, mất mát, hư hỏng hồ sơ.

3. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT

3.1. Định nghĩa, thuật ngữ:

- Đơn vị yêu cầu: Là thương nhân có yêu cầu giải quyết hồ sơ hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Bắc Giang.

3.2. Các từ viết tắt:                                                                   

- Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu: Phòng XNK

- Biểu mẫu:                                                    BM

- Phụ lục:                                                       PL

- Trung tâm phục vụ hành chính công: TTPVHCC.

4. TÀI LIỆU VIỆN DẪN

4.1. Tài liệu tham khảo:

- ISO 9001:2015

- Quy trình tiếp nhận và trả kết quả: QT-VP-04

4.2. Căn cứ pháp lý theo mục 5.1

 
  1. NỘI DUNG QUY TRÌNH

5.1

Căn cứ pháp lý

 

- Nghị định số 81/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại.

- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính

- Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

 - Thông tư 09/2011/TT-BNV ngày 03/6/2011 quy định về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành phổ biến trong hoạt động của cơ quan, tổ chức

- Căn cứ Quyết định số 1908/QĐ-UBND ngày 05/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Giang;

- Quyết định 323/QĐ-UBND ngày 01/3/2019 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính 
thuộc phạm vi chức năng quản lý của các sở Công Thương

5.2

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

  1.  

Văn bản đăng ký sửa đổi bổ sung thực hiện khuyến  mại

x

 

5.3

Số lượng hồ sơ

 

01 (bộ).

5.4

Thời gian xử lý

 

05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do

5.5

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

 

Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang

5.6

Lệ phí

 

Phí, lệ phí: 0 đồng

5.7

Các bước xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/ Kết quả

B1

Tiếp nhận hồ sơ

(thực hiện theo quy trình QT-VP-04)

- Cán bộ TN&TKQ

1/2 ngày

-  Hồ sơ

- Mẫu số 01- Giấy tiếp nhận;

B2

Kiểm tra tính phù hợp của hồ sơ tại thời điểm tiếp nhận và phân công Chuyên viên xử lý theo phiếu chuyển

- Lãnh đạo KT

- Chuyên viên

1/2 ngày

 

B3

Thẩm định hồ sơ:

- Thẩm định thành phần hồ sơ: xem xét thành phần hồ sơ đối chiếu với Nghị định 81/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018.

 - Thẩm định nội dung hồ sơ: xem xét hồ sơ, đối chiếu với các quy định tại Nghị định 81/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018.

 Nếu đầy đủ và hợp lệ thì chuyển sang bước tiếp theo;

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ tham mưu văn bản thông báo trong đó nêu rõ lý do, nội dung cần sửa đổi, bổ sung trình lãnh đạo Sở gửi TTPVHCC để trả lại hồ sơ cho tổ chức, công dân.

- Chuyên viên

- Lãnh đạo phòng

- TTPVHCC

 

01 ngày

 

B4

Tổng hợp hồ sơ, soạn thảo Văn bản xác nhận/không xác nhận đăng ký sửa đổi, bổ sung thực hiện khuyến mại trình lãnh đạo phòng xem xét

- Chuyên viên

- Lãnh đạo phòng

 

01 ngày

Mẫu số 04 hoặc 05 Nghị định 81/2018/NĐ-CP

 

B5

Kiểm tra văn bản xác nhận/không xác nhận đăng ký sửa đổi, bổ sung thực hiện khuyến mại do Chuyên viên soạn thảo so với hồ sơ của đơn vị yêu cầu:

- Nếu đạt: Ký nháy vào Văn bản xác nhận/không xác nhận đăng ký sửa đổi, bổ sung thực hiện khuyến mại trình Lãnh đạo Sở ký văn bản xác nhận.

- Nếu chưa đạt: cho ý kiến vào Văn bản xác nhận/không xác nhận đăng ký sửa đổi, bổ sung thực hiện khuyến mại nêu rõ lý do và quay lại B.4

- Chuyên viên

- Lãnh đạo phòng

 

01 ngày

Mẫu số 04 hoặc 05 Nghị định 81/2018/NĐ-CP

 

B6

Lãnh đạo Sở xem xét tài liệu, hồ sơ nếu hợp lệ ký văn bản xác nhận/không xác văn bản đăng ký sửa đổi, bổ sung thực hiện khuyến mại

Lãnh đạo Sở

½ ngày

- Mẫu số 04 hoặc 05 Nghị định 81/2018/NĐ-CP

B7

Tiếp nhận kết quả, chuyển bộ phận văn thư hoàn thiện Văn bản xác nhận đăng ký thực hiện khuyến mại- chuyển TTPVHCC quả Văn bản xác nhận đăng ký thực hiện khuyến mại

- Chuyên viên;

 - Bộ phận văn thư

¼ ngày

- Mẫu số 04 hoặc 05 Nghị định 81/2018/NĐ-CP

B8

Trả lại kết quả cho thương nhân (thực hiện theo quy trình QT-VP-04)

 

TTPVHCC

 

¼ ngày

- Mẫu số 04 hoặc 05 Nghị định 81/2018/NĐ-CP

 

•           Phiếu theo dõi quá trình xử lý công việc – Mẫu số 05 - Thông tư 01/2018/TT-VPCP được thực hiện tại các bước đối với hình thức chuyển hồ sơ giải quyết trực tiếp. Không thực hiện trên các bước công việc chuyển qua hình thức điện tử.

•           Các bước thực hiện, thời gian tương ứng với mỗi bước và trình tự công việc có thể được thay đổi cho phù hợp với cơ cấu tổ chức và việc phân công nhiệm vụ cụ thể của mỗi CQHCNN (tuy nhiên tổng thời gian giải quyết TTHC tại mỗi bước không được vượt tổng thời gian quy định);

•           Xác nhận đăng ký thực hiện khuyến mại trên địa bàn tỉnh Bắc Giang được làm thành 02  bản: 01  bản lưu tại cơ quan cấp, 01  bản gửi doanh nghiệp được cấp.

 

6. BIỂU MẪU

TT

Tên Biểu mẫu

Ký hiệu

1

Đăng ký/sửa đổi bổ sung nội dung chương trình khuyến mại

Mẫu số 06 Nghị định 81/2018/NĐ-CP

2

Văn bản xác nhận sửa đổi, bổ sung đăng ký thực hiện khuyến mại 

Mẫu số 04 - Nghị định 81/2018/NĐ-CP

 

Văn bản không xác nhận sửa đổi, bổ sung đăng ký thực hiện khuyến mại 

Mẫu số 05 – Nghị định 81/2018/NĐ-CP

7. HỒ SƠ LƯU: Bao gồm các thành phần sau

STT

Văn bản lưu (bản sao)

Thời gian lưu

Trách nhiệm lưu

  1.  

Văn bản đăng ký sửa đổi bổ sung thực hiện khuyến  mại

 05 năm

Phòng XNK

  1.  

Văn bản xác nhận/ không xác nhận sửa đổi, bổ sung đăng ký thực hiện khuyến mại

05 năm

Phòng XNK

Hết thời gian lưu trữ, hồ sơ được chuyển về bộ phận văn thư lưu trữ theo quy định

 

 

平均 (0 投票)

Số lượng truy cập Số lượng truy cập

アクセス中: 15,565
1日当たりのページのアクセス回数: 7,450
1週間当たりののページのアクセス回数: 16,875
1か月当たりのページのアクセス回数: 24,611
1年間当たりのページのアクセス回数: 1,447,284
ページのアクセス回数 : 14,925,741